Tên gọi và vị trí hành chính của đơn vị hành chính 4 cấp này như sau:
Cấp 1: tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc;
Cấp 2: khu, minh, châu tự trị, thành phố cấp khu;
Cấp 3: huyện, huyện tự trị, kỳ, kỳ tự trị, thành phố cấp huyện;
Cấp 4: xã, xã dân tộc, thị trấn.
Trong các khu vực hành chính hiện nay của Trung Quốc, có 33 đơn vị hành chính thuộc cấp 1, tức 23 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc, 1 khu hành chính đặc biệt (sau khi Ma Cao trở về với Trung Quốc vào tháng 12 năm 1999, tăng thêm một khu hành chính đặt biệt). Dưới cấp tỉnh là cấp khu, dưới cấp khu là cấp huyện, dưới cấp huyện là xã, trấn. Hương trấn là đơn vị hành chính cơ sở nhất của Trung Quốc, phân biệt thiết lập ở các địa phương Trung Quốc.
Sơ đồ của các tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc, khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc (đến cuối năm 1997)
Tên gọi Tỉnh lỵ (thủ phủ) Diện tích(cây số vuông)
TP.Bắc Kinh Bắc Kinh 1.68
TP.Thiên Tân Thiên Tân 1.13
Tỉnh Hà Bắc ThạchGia Trang 19
Tỉnh Sơn Tây Thái Nguyên 15,6
Khu tự trị Nội Mông Hu-hơ-hớt 118,3
Tỉnh Liêu Ninh Thẩm Dương 14.57
Tỉnh Cát Lâm Trường Xuân 18.7
Tỉnh Hắc Long Giang Cáp Nhĩ Tân 46.9
TP. Thượng Hải Thượng Hải 0.62
Tỉnh Giang Tô Nam Kinh 10.26
Tỉnh Chiết Giang Hàng Châu 10.18
Tỉnh An Huy Hợp Phì 13.9
Tỉnh Phúc Kiến Phúc Châu 12
Tỉnh Giang Tây Nam Xương 16.66
Tỉnh Sơn Đông Tế Nam 15.3
Tỉnh Hà Nam Trịnh Châu 16.7
Tỉnh Hồ Bắc Vũ Hán 18.74
T. Hồ Nam Trường Sa 21
T. Quảng Đông Quảng Châu 18.6
Khu tự trị Quảng Tây Nam Ninh 23.63
T. Hải Nam Hải Khầu 3.4
TP. Trùng Khánh Trùng Khánh 8.2
T. Tứ Xuyên Thành Đô 48.8
T. Quý Châu Quý Dương 17
T. Vân Nam Côn Minh 39.4
Khu tự trị Tây Tạng La Sa 122
T. Thiểm Tây Tây An 20.5
T. Cam Túc Lan Châu 45
T. Thanh Hải Tây Ninh 72
Khu tự trị Hồi Ninh Hạ Ngân Xuyên 6.64
Khu tự trị Uây-ua Tân Cương U-ru-mu-xi 160
Khu hành chính đặc biệt Hồng Kồng Hồng Kông 0.1092
T. Đài Loan Đài Bắc 3.6 1 2
|