Vài nét về Đài phát thanh quốc tế Trung QuốcBan tiếng Việt Nam

Dự Báo Thời Tiết
China Radio International
Thời sự Trung Quốc 
Thời sự Quốc Tế 
  Đời sống kinh tế 
  Đời sống xã hội 
  Hộp thư Ngọc Ánh

Khoa học-Đời sống

Thế giới phụ nữ

Vườn văn hóa

Câu chuyện cuối tuần

Truyện thành ngữ Trung Quốc
(GMT+08:00) 2005-06-06 19:15:00    
Phiên âm 16

cri

Các bạn thân mến, bắt đầu từ hôm nay, chúng tôi hướng dẫn nội dung trong quyển sách "học tiếng phổ thông Trung Quốc", các bạn mới theo học hoặc có hứng thú học từ đầu hãy theo dõi. Chúng ta làm quen với chữ cái vần tiếng Hán trước.

Vần tiếng Hán có 26 chữ cái, cách viết hoàn toàn giống chữ cái tiếng Anh. Trong đó chữ cái V chỉ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc ít người và tiếng địa phương.

Hệ thống ngữ âm TQ có 21 phụ âm, trong đó có 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép, trong phụ âm đơn có một phụ âm uốn lưỡi:

b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, zh, ch, sh, r, z, c, s

Trong đó: zh, ch, sh là 3 phụ âm kép, r là phụ âm uốn lưỡi.

Chúng ta học từng âm một:

1. b:

là âm môi môi, cách phát âm: hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống "p" trong tiếng Việt.

2. p:

là âm môi môi, cách phát âm: hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Trong tiếng Việt không có âm tương tự.

3. m:

là âm môi môi, cách phát âm: hai môi dính tự nhiên,

luồng không khí từ hang mồm thoát ra. La một âm mũi,

hữu thanh. Cách phát âm gần giống "m" trong tiếng Việt.

4. f:

là âm môi răng, cách phát âm: môi dưới dính nhẹ với răng

trên, luồng không khí từ khe giữa răng và môi thoát ra. Là

một âm sát, vô thanh. Cách phát âm gần giống "ph" trong

tiếng Việt.

5. d:

là âm đầu lưỡi giữa, cách phát âm: đầu lưỡi dính vào lợi

trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng

không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh,

không bật hơi. Cách phát âm gần giống "t" trong tiếng

Việt.

6. t:

là âm đầu lưỡi giữa, cách phát âm: đầu lưỡi dính vào lợi

trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng

không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh,

có bật hơi. Cách phát âm gần giống "th" trong tiếng.