Vài nét về CRI            Ban tiếng Việt Nam
Trang chủ | Chuyên đề | Thể dục thể thao | Nhà Trường | Hộp thư Ngọc Ánh | Bách Khoa TQ
 
Thời sự | Văn hoá | Du lịch | Vui chơi giải trí | Tổng hợp | Tin ảnh | Học tiếng Trung Quốc      Vào Trang Cũ >>
 
  Bản Tổng kết công hiệu của thuốc chặn giữ-2
   2009-09-25 16:20:35    cri

 

 

 

Đặc tính

 

Tên thuốc

Chung tính

Đặc tính dược hiệu

Công hiệu khác

 

Hải Phiêu Tiêu

Phần lớn thuốc vị chua chát, tính ôn hoặc tính bình hòa, quy kinh lạc phổi, tỳ, thận và đại tràng, công hiệu chủ yếu là chặn giữ, chữa trị chứng hư,di hoạt

Củng cố tinh dịch, giảm thiểu nước tiểu, chủ yếu chữa trị chứng di tinh, hoạt tinh, đái dầm, nước tiểu nhiều, bạch đới loãng

Củng cố tinh dịch, trị bạch đới

Công hiệu củng cố và chặn giữ khá mạnh, không có công hiệu bồi bổ

Chặn giữ cầm máu, trị ợ chua, giảm đau. Thấm thấp, chóng lành vết thương

Kim Anh Tử

 

 

 

Công hiệu chặn giữ khá mạnh

Giảm thiểu nước itểu, trị bạch đới, chặn giữ chứng hoạt tràng trị ỉa chảy

 

Hạt Sen

Bổ thận củng cố tinh dịch, kiện tỳ trị ỉa chảy, trị bạch đới phụ nữ

Chủ yếu bổ tỳ, công hiệu bồi bổ mạnh hơn so với Khiếm Thực

Dưỡng tâm an thần, làm thông suốt tim thận

 

Chủ yếu phát huy dược hiệu ở thận, tuy công hiệu  bồi bổ không bằng Hạt Sen, nhưng có dược hiệu khử thấp; tuy có công hiệu chặn giữ nhưng không khô ráo, không ngấy và không tụ thấp, các trường hợp ỉa chảy lâu ngày do tỳ hư thấp nặng gây nên, phụ nữ bạch đới quá nhiều phần lớn đều dùng Khiếm Thực

Khiếm Thực

Xuân Bì

Trị  bạch đới, cầm máu, trị ỉa chảy và kiết lỵ

Có công hiệu nổi bật về thanh nhiệt thấm thấp, cũng thường dùng để chữa trị các chứng ỉa chảy, kiết lỵ, bạch đới phụ nữ do thấp nhiệt gây nên

 

 

 

Hoa Mào Gà

Chủ yếu dùng để chữa trị chứnng phụ nữ bạch đới quá nhiều

 

Bì con Dím

 

Củng cố tinh dịch, giảm thiểu nước tiểu, phá ứ giảm đau