Tên thuốc |
Chung tính |
Đặc tính |
|
Đặc điểm dược hiệu |
Công hiệu khác |
|
Mạch Đông |
Vị cam, tính hàn, chủ yếu quy kinh lạc phổi, vị, gan và thận, bổ âm là chính, chủ yếu chữa trị chứng âm
hư phổi, vị gan, thận |
Dưỡng âm nhuận khô, thanh phổi, sản sinh nước bọt |
Công hiệu dưỡng âm nhuận khô, thanh nhiệt, sản sinh nước bọt yếu hơn so với Mạch Đông, dược hiệu bổ dưỡng và chất ngấy cũng ít hơn |
Thanh tâm giải buồn bực |
|
Thiên Đông |
Dưỡng âm nhuận khô, công hiệu thanh hỏa sản sinh nước bọt khá mạnh, dược hiệu bổ dưỡng và chất ngấy mạnh |
Bổ thận dương, hạ hư hỏa |
|
Thạch Hộc |
|
Có công hiệu nổi bật về dưỡng âm vị, sản sinh nước bọt, giải khát, thanh nhiệt dạ dày |
|
|
Kỷ Tử |
Bổ âm gan thận
|
Sáng mắt |
Còn có thể ích tinh huyết, là vị thuốc bổ thận tinh, gan máu, dược hiệu sáng mắt khá |
|
Kiêm thanh hư nhiệt |
|
Nữ Trinh Tử |
|
Mát máu cầm máu |
|
Dưỡng âm tàng dương, giảm sốt |
Công hiệu dưỡng âm khá. Lại có thể ích thận kiện cốt, cố kinh cầm máu, dưỡng huyết bổ tim |
|
Mặc Hạn Liên |
|
Mai Ba ba |
Công hiệu thanh hư nhiệt khá mạnh, là vị thuốc quan trọng trị âm hư phát sốt |
Làm mềm và tan hạch tan cục |
|
Mai rùa |
Bổ gan thận, ích tinh huyết, nhuận tràng thông đại tiện |
Sản sinh nước bọt, nhuận khô |
|
Dâu Tằm |
Là vị thuốc bồi bổ có công hiệu ích tinh dưỡng huyết |
|
Vừng đen |
|
Minh Đảng Sâm |
|
Nhuận phổi tiêu đờm, dưỡng âm hòa vị, bình gan |
|