|
|
|
Tổng kết công hiệu thuốc bổ hư |
|
2009-05-29 13:15:02
cri |
Tên thuốc |
Chung tính |
Đặc tính |
Đặc điểm dược hiệu |
Công hiệu khác |
Thỏ Ty Tử |
Phần lớn vị cam, cay, mặn, tính ôn nhiệt, chủ yếu quy kinh lạc thận, bổ dương thận là chính, chủ yếu chữa trị chứng thận dương không đủ |
Bổ thận trợ dương, củng cố tinh dịch, giảm thiểu nước tiểu, dưỡng gan sáng mắt |
Tính bình hòa, không nhiệt, vừa có thể bổ dương thận, lại có thể bổ ích thận tinh, là vị thuốc tốt về bổ âm dương bình hòa, mà còn có thể trị ỉa chảy, an thai |
|
Sa Uyển Tử |
Công hiệu bổ gan thận yếu hơn so với Thỏ Ty Tử, có công hiệu nổi bật về chặn giữ, củng cố, phần lớn dùng trong trường hợp củng cố tinh dịch, giảm thiểu nước tiểu, trị bạch đới |
|
Bò Cạp |
Bổ phổi thận trị hen xuyễn |
Bổ phổi ích thận, công hiệu nạp khí trị hen xuyễn khá mạnh, là vị thuốc quan trọng chữa trị chứng hen xuyễn do hư gây nên |
Bổ ích tinh huyết |
Hạch Đào Nhân |
Nhuận tràng thông đại tiện |
Đông Trùng Hạ Thảo |
Vừa bổ thận dương, ích phổi âm, lại cầm máu, tiêu đờm, là vị thuốc tốt bổ phổi thận bình hòa |
Tử Hà Xa |
Vừa ôn thận dương, lại bổ tinh huyết, đồng thời ích khí dưỡng huyết |
Thận Hải Cẩu |
Bổ thận tráng dương |
Chỉ bổ thận tráng dương, công hiệu ích tinh bổ tủy khá mạnh |
Hải Mã |
Hoạt huyết tan hạch, tiêu sưng tấy, giảm đau |
Hồ Lô Ba |
Ôn thận trợ dương |
Khử hàn giảm đau |
Dương Khởi Thạch |
Tác dụng đơn thuần, công hiệu khá mạnh |
Cửu Thái Tử |
Vừa bổ gan, củng cố tinh dịch, giảm thiểu nước tiểu, trị bạch đới |
Tử Thạch Anh |
Vừa trấn tâm an thần, lại ôn phổi trị hen xuyễn |
Dương Hồng Thiện |
Hoạt huyết phá ứ, dưỡng tâm an thần, ôn phổi khử hàn |
Dầu Bò Cạp |
|
Bổ thận ích tinh dịch, dưỡng âm nhuận phổi |
|
|
|
|
|
|
|