Tên thuốc |
Chung tính |
Đặc tính |
Đặc điểm dược hiệu |
Công hiệu khác |
Chu Sa |
Thuốc trọng chấn an thần |
|
Chứa độc tố, vừa có thể chấn tâm an thần, lại có thể thanh tâm an thần, là vị thuốc quan trọng trọng chấn an thần, đặc biệt thích hợp các chứng tâm hỏa thịnh vượng dẫn đến tâm thần bất yên, tim đập nhanh, buồn bực, mất ngủ |
Thanh nhiệt giải độc |
Từ Thạch |
Bình gan tàng dương |
|
Thính tai sáng mắt, nạp khí chữa hen xuyễn |
Long Cốt |
|
Có công hiệu nổi bật về chóng lành vết thương, dùng ngoài da có công hiệu chóng lành vết thương, mọc da non |
Hổ Phách |
|
|
Hoạt huyết tản ứ, thông tiểu tiện |
Toan Tảo Nhân |
Thuốc dưỡng tâm an thần, chủ yếu chữa trị chứng hư, tâm thần bất yên |
Dưỡng tâm an thần |
Dưỡng âm khí của tim, bổ máu tim và gan , định tâm an thần, công hiệu dưỡng tâm an thần khá mạnh |
Làm dịu chứng ra mồ hôi, sản sinh nước bọt giải khát |
Bách Tử Nhân |
|
Nhuận tràng thông đại tiện |
Linh Chi |
|
Khử gió thông kinh lạc |
Thủ Ô Đằng |
|
Thông khí hoạt huyết cầm máu |
Hiệp Thảo |
|
Thông khí hoạt huyết giảm đau |
Hợp Hoan Bì |
|
Có công hiệu nổi bật về giải uất ức an thần, là vị thuốc quan trọng làm cho tinh thần vui vẻ, an thần. Chủ yếu chữa trị các chứng tinh thần uể oải, buồn bực lo âu, mất ngủ, tâm thần bất yên |
Hoạt huyết tiêu sưng tấy |
Viễn Chí |
Có công hiệu nổi bật về thông kinh lạc tim và thận, định tâm an thần, bổ óc ích trí. Chủ yếu chữa trị các chứng tâm thần bất yên, tim đập nhanh, mất ngủ, dễ quên bởi tim và thận bất giao gây nên |
Tiêu đờm, thông tắc, tiêu sưng tấy, chữa mụn nhọn |