Vài nét về CRI            Ban tiếng Việt Nam
Trang chủ | Chuyên đề | Thể dục thể thao | Nhà Trường | Hộp thư Ngọc Ánh | Bách Khoa TQ
 
Thời sự | Văn hoá | Du lịch | Vui chơi giải trí | Tổng hợp | Tin ảnh | Học tiếng Trung Quốc      Vào Trang Cũ >>
 
  Phiên âm 18
   2005-09-12 15:27:32    cri
Chúng ta học tiếp các phụ âm:

x:

Là âm mặt lưỡi, cách phát âm: mặt lưỡi nâng cao sát ngạc

cứng, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô

thanh, Cách phát âm gần giống "x" trong tiếng Việt.

z:

Là âm đầu lưỡi trước. cách phát âm: đầu lưỡi áp vào lợi

trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát

ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát

âm na ná "ch" trong tiếng Việt.

c:

Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm: đầu lưỡi áp vào lợi

trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát

ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Trong tiếng

Việt không có âm tương tự.

s:

Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm: đầu lưỡi nâng sát lợi

trên, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô

thanh. Cách phát âm hơi giống "x" trong tiếng Việt.

r:

Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm: đầu lưỡi nâng sát ngạc

cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm thoe một

đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, hữu thanh, lúc phát âm

phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống "r" trong tiếng

Việt.

zh: là phụ âm kép

Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm: đầu lưỡi áp vào ngạc

cứng trước, sau đó tách ra một tí, luồng không khí thoát ra

hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi,

lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống "tr"

trong tiếng Việt.