-
Tôi có thể quẹt thẻ không?
Tôi có thể quẹt thẻ không? Trong tiếng Trung nói là 可以刷卡吗?
可以 kěyǐ, được.
刷卡 shuā kǎ, quẹt thẻ.
吗 ma, trợ từ ngữ khí, dùng trong cuối câu hỏi.
-
Bạn trả tiền mặt hay là quẹt thẻ ?
Khi bạn mua đồ ở cửa hàng, nhân viên thu ngân thường hỏi: 交现金还是刷卡? Bạn trả tiền mặt hay là quẹt thẻ ?
交现金 jiāo xiànjīn, trả tiền mặt.
还是 háishi, hay là.
刷卡 shuā kǎ, quẹt thẻ.
Hãy nhớ cấu trúc câu này: “là... hay là" (...shì...háishì). Đây là câu dùng trong trường hợp trưng cầu ý kiến và mong nhận được đáp án rõ ràng.
Nhưng chữ "là" đầu tiên thường bớt đi, người ta sẽ hỏi luôn: 交现金还是刷卡? Bạn trả tiền mặt hay là quẹt thẻ.
-
Tôi quẹt thẻ tín dụng.
信用卡 xìnyòngkǎ, thẻ tín dụng.
刷 shuā, có nghĩa là: quẹt. Trong câu này, chữ "刷 shuā" có nghĩa là sử dụng. Còn trong trường hợp khác như " 刷牙 shuāyá", "刷 shuā" có nghĩa là: chải, làm cho sạch.
-
Mời bạn ký tên vào đây.
Sau khi quẹt xong thẻ, nhân viên thu ngân sẽ yêu cầu bạn ký tên: 请您在这里签字.
请 qǐng, mời.
您 nín, có nghĩa là bạn, nhưng bày tỏ kính trọng so với khi dùng từ 你 nǐ.
在这里zài zhèlǐ, tại đây.
签字 qiānzì, ký tên.