Bài 14 Ở nhà hàng ăn tự chọn

 Phát biểu ý kiến
 
  • Xin hai anh chị đợi một lát nhé. Ở Bắc Kinh có đủ món ăn các địa phương Trung Quốc. Ở Bắc Kinh có rất nhiều quán ăn đặc sắc, thu hút rất nhiều khách hàng. Vì vậy, vào giờ cao điểm ăn cơm như từ 12 giờ đến 14 giờ, từ 17 giờ đến 20 giờ, khách hàng thường phải xếp hàng chờ ăn cơm. Trong trường hợp này, nhân viên phục vụ của quán ăn thường nói: "请你们等一会儿。Qǐng nǐmen děng yíhuìr." "请 qǐng" có nghĩa là "xin", "mời". "你们 nǐmen" có nghĩa là "các anh", "các chị", "các em". "等 děng" có nghĩa là "đợi", "chờ". "一会儿 yíhuìr" có nghĩa là "một lát".
  • Chúng tôi phải đợi bao lâu ? "我们 wǒmen" có nghĩa là "chúng tôi", "chúng ta". "要 yào" có nghĩa là "phải", "cần", "muốn", "sắp". "等 děng" có nghĩa là "đợi", "chờ". "多久 duō jiǔ" có nghĩa là "bao lâu".
  • Món ăn thế nào ? "味道 wèidao" có nghĩa là "mùi vị". "怎么样 zěnmeyàng" có nghĩa là "như thế nào".
  • Ngon thật. "真的 zhēn de" có nghĩa là "thật". "很 hěn" có nghĩa là "rất", "lắm". "好吃 hǎochī" có nghĩa là "ngon".
  • Tôi ăn no rồi. Người Trung Quốc rất nhiệt tình, vì vậy có khi bạn phải cho chủ nhà người Trung Quốc biết "Tôi đã ăn no rồi", không cần thêm món gì nữa. Trong trường hợp này, bạn có thể nói: "我吃饱了。Wǒ chībǎo le." "我 wǒ" có nghĩa là "tôi". "吃 chī" có nghĩa là "ăn". "饱 bǎo" có nghĩa là "no". "了 le" là trợ từ.