-
Thế nào rồi nhỉ ?
Khi chúng ta muốn biết tình hình của một người nào đó, chúng ta có thể nói: "怎么了?Zěnme le?" "怎么 zěnme" có nghĩa là "sao", "thế nào". "了 le" là hư từ.
-
Anh đừng hút thuốc nữa.
Trong trường hợp một người bạn hút thuốc rất nhiều, bạn muốn khuyên người bạn đừng hút thuốc lá nữa, bạn có thể nói: "你别再吸烟了 Nǐ bié zài xī yān le". "你 nǐ" có nghĩa là "anh", "chị", "em". "别 bié" có nghĩa là "đừng", "chớ", "xa cách", "khác nhau". "再 zài" có nghĩa là "lại", "nữa". "吸烟 xī yān" có nghĩa là "hút thuốc". "了 le" là hư từ. Câu này cũng có thể bỏ chủ ngữ "你 nǐ", thành cầu "别再吸烟了 Bié zài xī yān le".
-
Con rất nhớ nhà.
Trong trường hợp nhớ lại thời gian tốt đẹp sống với gia đình, bạn có thể nói: "我很想家 Wǒ hěn xiǎng jiā". "我 wǒ" có nghĩa là "tôi". "很 hěn" có nghĩa là "rất", "lắm", "quá". "想 xiǎng" có nghĩa là "nhớ", "nghĩ", "muốn". "家 jiā" có nghĩa là "nhà", "gia đình".