-
Anh chị có thích ăn món cay không ?
Món ăn Tứ Xuyên và Hồ Nam rất cay. Ở Bắc Kinh, nhiều cô gái thích ăn cay. Nên các bạn rất cần thiết phải học câu: "Anh chị có thích ăn món cay không ?" Trong tiếng Hán, bạn có thể nói: "你们喜欢吃辣的吗? Nǐmen xǐhuan chī là de ma?"
"你们 nǐmen" có nghĩa là "các anh", "các chị", "các em".
"喜欢 xǐhuan" có nghĩa là "thích".
"吃 chī" có nghĩa là "ăn".
"辣的 là de" có nghĩa là "cay".
"吗 ma" là trợ từ ngữ khí.
-
Em thích ăn thịt dê nướng xiên.
Buổi tối mùa hè, cùng bạn thân đi ăn thịt dê nướng xiên là một chuyện rất vui. Bạn có thể nói: "我喜欢吃羊肉串。Wǒ xǐhuan chī yángròuchuàn."
"我 wǒ" có nghĩa là "tôi".
"喜欢 xǐhuan" có nghĩa là "thích".
"吃 chī" có nghĩa là "ăn".
"羊肉 yángròu" có nghĩa là "thịt dê".
"串 chuàn" là lượng từ, có nghĩa là "xiên".
"羊肉串 yángròuchuàn" có nghĩa là "thịt dê nướng xiên".
-
Bên trong là cái gì ?
Khi ăn sủi cảo, bạn muốn biết sủi cảo nhân gì. Bạn có thể nói: "这里面是什么?Zhè lǐmian shì shénme?"
"这 zhè" có nghĩa là "đây", "này".
"里面 lǐmian" có nghĩa là "trong".
"是 shì" có nghĩa là "là".
"什么 shénme" có nghĩa là "gì", "cái gì".
-
Ta đi mua đồ giải khát đi.
Trong trường hợp bạn rất khát nước, bạn có thể nói với người bạn Trung Quốc như sau: "我们去买点饮料吧。Wǒmen qù mǎi diǎn yǐnliào ba."
"我们 wǒmen" có nghĩa là "chúng tôi", "chúng ta".
"去 qù" có nghĩa là "đi".
"买 mǎi" có nghĩa là "mua".
"点 diǎn" trong câu này có nghĩa là "một ít".
"饮料 yǐnliào" có nghĩa là "đồ giải khát", "nước uống".
"吧 ba" là trợ từ.