moi-91
|
Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn một tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 学汉语 Học Tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập cùng giao lưu, các bạn cũng có thể truy cập trang web của Đài chúng tôi tại địa chỉ http:// vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ giao lưu trao đổi định kỳ với các bạn qua trang web, mong các bạn quan tâm theo dõi và đóng góp ý kiến.
Thu Nguyệt này, trong những bài trước chúng ta đã học nhiều mẫu câu, vậy hôm nay chúng ta học mẫu câu mới nào nhỉ ?
Vâng, hôm nay chúng ta học mẫu câu : :"要(yào)……了(le)" .
HA va TN:Mẫu câu "要(yào)……了(le)"có nghĩa là "sắp...rồi", chỉ một động tác hoặc một tình huống sắp sửa xảy ra. Phó từ "要(yào)" biểu thị "sắp sửa" đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí "了". Trước từ "要(yào)" còn có thể thêm từ "就(jiù)" hoặc "快 (kuài)" để chỉ thời gian gấp rút.
我们来学习第一部分:"要(yào)……了(le)"
Mời các bạn học phần một.
天 要 黑 了
tiān yào hēi le
Trời sắp tối rồi.
火 车 要 开 了 。
huǒ chē yào kāi le 。
Tàu hỏa sắp chạy rồi.
集 团 领 导 要 来 了 。
jí tuán lǐng dǎo yào lái le 。
Lãnh đạo tập đoàn sắp đến rồi.
我 要 去 兼 职 了 。
wǒ yào qù jiān zhí le 。
Tôi sắp đi làm thêm.
他 要 去 海 边 晒 太 阳 了 。
tā yào qù hǎi biān shài tài yáng le 。
Anh ấy sắp sửa ra bờ biển phơi nắng.
我 们 要 研 究 生 毕 业 了 。
wǒ men yào yán jiū shēng bì yè le 。
Chúng tôi sắp tốt nghiệp nghiên cứu sinh rồi.
乐 队 要 出 新 专 辑 了 。
yuè duì yào chū xīn zhuān jí le 。
Ban nhạc sắp phát hành album mới rồi.
Mời các bạn học từ mới.
火(huǒ) 车(chē) tàu hỏa,
集(jí) 团(tuán) tập đoàn,
兼(jiān) 职(zhí) kiêm chức,
海(hǎi) 边(biān) bờ biển,
晒(shài) 太(tài) 阳(yáng) phơi nắng,
研(yán) 究(jiū) 生(shēng) nghiên cứu sinh,
毕(bì) 业(yè) tốt nghiệp,
乐(yuè) 队(duì) dàn nhạc,
专(zhuān) 辑(jí) chuyên đề mới.
下面我们来学习第二部分:"就(jiù)要(yào)……了(le)"
Mời các bạn học phần hai.
天 就 要 亮 了 , 快 起 床 吧 。
tiān jiù yào liàng le , kuài qǐ chuáng ba 。
Trời sắp sáng rồi, dậy ngay đi.
火 车 就 要 开 了 , 赶 紧 上 车 吧 。
huǒ chē jiù yào kāi le , gǎn jǐn shàng chē ba 。
Tàu hỏa sắp sửa chạy rồi, lên tàu ngay đi.
集 团 领 导 就 要 来 视 察 工 作 了 。
jí tuán lǐng dǎo jiù yào lái shì chá gōng zuò le 。
Lãnh đạo tập đoàn sắp đến thị sát công tác rồi.
我 就 要 去 洗 衣 店 做 兼 职 了 。
wǒ jiù yào qù xǐ yī diàn zuò jiān zhí le 。
Tôi sắp đến tiệm giặt là làm thêm.
我 们 马 上 就 要 研 究 生 毕 业 了 。
wǒ men mǎ shàng jiù yào yán jiū shēng bì yè le 。
Chúng tôi sắp tốt nghiệp nghiên cứu sinh rồi.
乐 队 就 要 出 新 专 辑 了 , 我 很 期 待 。
yuè duì jiù yào chū xīn zhuān jí le , wǒ hěn qī dài 。
Ban nhạc sắp phát hành album mới rồi, tôi rất mong đợi.
Mời các bạn học từ mới.
视(shì) 察(chá) thị sát,
洗(xǐ) 衣(yī) 店(diàn) tiệm giặt là,
期(qī) 待(dài) mong đợi.
下面我们来学习第三部分:"快(kuài)要(yào)……了(le)"
Mời các bạn học phần ba.
天 快 要 冷 了 , 你 应 该 买 毛 衣 了 。
tiān kuài yào lěng le ,nǐ yīng gāi mǎi máo yī le 。
Trời sắp lạnh ngay rồi, chị nên mua áo len.
火 车 快 要 到 站了 , 请 拿 好 自 己 的 行 李 。
huǒ chē kuài yào dào zhàn le,qǐng ná hǎo zì jǐ de xíng lǐ 。
Tàu hỏa sắp đến bến ngay rồi, mời quí khách chuẩn bị hành lý của mình.
集 团 领 导 快 要 到 公 司 门 口 了 。
jí tuán lǐng dǎo kuài yào dào gōng sī mén kǒu le 。
Lãnh đạo tập đoàn sắp đến cổng công ty rồi.
他 快 要 做 爸 爸 了 。
tā kuài yào zuò bà ba le 。
Anh ấy sắp làm bố ngay rồi.
我 们 快 要 成 为 研 究 生 了 。
wǒ men kuài yào chéng wéi yán jiū shēng le 。
Chúng ta sắp trở thành nghiên cứu sinh rồi.
乐 队 快 要 演 奏 完 了, 可 我 还 没 赶 到 现 场 。
yuè duì kuài yào yǎn zòu wán liǎo , kě wǒ hái méi gǎn dào xiàn chǎng 。
Dàn nhạc sắp diễn tấu hết rồi, nhưng tôi còn chưa đến kịp hiện trường.
Mời các bạn học từ mới.
毛(máo) 衣(yī) áo len,
行(xíng) 李(lǐ) hành lý,
演(yǎn) 奏(zòu) diễn tấu ,
现(xiàn) 场(chǎng) hiện trường。
听众朋友们,在今天的节目中我们学习了"要(yào)……了(le)" 的用法大家学会了吗?
Thế nào, các bạn đã biết cách sử dụng " sắp sửa... " chưa nhỉ?
Quí vị và các bạn thính giả thân mến, cám ơn các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, xin thông báo cho các bạn tin vui, chúng tôi đã mở trang "Learning Chinese 学汉语 Học tiếng Trung" trên Facebook, mời quí vị và các bạn truy cập cùng giao lưu, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi tại địa chỉ vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ cùng giao lưu định kỳ với các bạn thính giả trên trang web, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập.
说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文)
Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.
再见。
Hoạt động Gặp gỡ hữu nghị thanh niên Trung Quốc-Việt Nam lần thứ 18 đã diễn ra tại Hà Nội, Việt Nam 2018/08/15 |
Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam tổ chức Lễ trao học bổng Chính phủ Trung Quốc năm 2018 2018/08/14 |
Xem tiếp>> |
v Phương tiện truyền thông Triều Tiên chứng thực cuộc gặp thượng đỉnh liên Triều sẽ diễn ra tại Bình Nhưỡng vào tháng 9 2018/08/15 |
v Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ cho biết có năng lực chống lại "sự tấn công" đối với nền kinh tế Thổ Nhĩ Kỳ 2018/08/14 |
v FedEx mở đường bay mới liên kết Trung Quốc và Việt Nam 2018/08/14 |
v Số người gặp nạn trong trận động đất xảy ra ở đảo Lôm-bốc In-đô-nê-xi-a tăng lên 436 2018/08/14 |
Xem tiếp>> |
© China Radio International.CRI. All Rights Reserved. 16A Shijingshan Road, Beijing, China. 100040 |