moi002.m4a
|
秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!
Hùng Anh: Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay, đồng thời có thể truy cập trang web của chúng tôi theo địa chỉ http://vietnamese.cri.cn hoặc viết thư cho chúng tôi theo địa chỉ vie@cri.com.cn, chúng tôi sẽ thông qua trang web tổ chức hoạt động giao lưu định kỳ với các bạn thính giả, mong các bạn quan tâm theo dõi và kịp thời truy cập. Sau đây mời Thu Nguyệt chào các bạn bằng tiếng Phổ thông Trung Quốc.
秋月:亲爱的听众朋友们,你们好!(中文)
Hùng Anh: Thu Nguyệt là một cô gái sinh ra và lớn lên tại thủ đô Bắc Kinh, nhiệt tình sôi nổi, nói tiếng Phổ thông Trung Quốc vừa chuẩn xác lại ngọt ngào, hơn nữa Thu Nguyệt lại có tình cảm gắn bó với Việt Nam. Sau khi Thu Nguyệt cùng Hùng Anh chủ trì tiết mục, các bạn thính giả Việt Nam thường hay hỏi có biện pháp gì để học tốt tiếng Phổ thông Trung quốc ? Thu Nguyệt có thể cho các bạn thính giả biết bí quyết học tiếng Phổ thông Trung quốc được không nhỉ ?
秋月:如果听众朋友们想学好普通话,就一定要多说多练习。
Hùng Anh: Thu Nguyệt vừa nói : Nếu các bạn muốn học giỏi tiếng Phổ thông Trung Quốc, thì nhất định phải nói nhiều và luyện tập nhiều. Câu "Nếu...... thì ......" thường được dùng trong tiếng Trung Quốc, chúng ta nhất định học biết cách sử dụng nhé.
"如果……就……", (rú ɡuǒ … … jiù … …)
Nếu... thì...thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:
(rú ɡuǒ tīnɡ zhònɡ pénɡ you men xiǎnɡ xué hǎo pǔ tōnɡ huà , jiù yí dìnɡ yào duō shuō duō liàn xí.)
如果听众朋友们想学好普通话,就一定要多说多练习。
Nếu các bạn muốn học giỏi tiếng phổ thông Trung Quốc, thì nhất định phải nói nhiều và luyện tập nhiều.
朋友 (pénɡ you),
có nghĩa là bạn, bằng hữu.
Ví dụ :男朋友 (nán pénɡ you), có nghĩa là bạn trai.
女朋友 (nǚ pénɡ you) , có nghĩa là bạn gái.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai :
(rú ɡuǒ nǐ cāi duì le , wǒ jiù ɡào su nǐ.)
如果你猜对了,我就告诉你;
Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.
猜 (cāi) ,
có nghĩa là đoán, dự đoán.
Khẩu ngữ thường nói:
猜对了(cāi duì le), Đoán đúng rồi,
猜不出来 (cāi bù chū lái), Không đoán ra,
我瞎猜的 (wǒ xiā cāi de), Tôi đoán mò.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba:
(rú ɡuǒ ā xiá ài chī qiǎo kè lì, wǒ jiù duō mǎi jǐ hé sònɡ ɡěi tā.)
如果阿霞爱吃巧克力,我就多买几盒送给她。
Nếu Hà thích ăn sô-cô-la, thì tôi mua thêm mấy hộp tặng cô ấy.
吃(chī),
có nghĩa là ăn.
Ví dụ : 吃饭(chī fàn), có nghĩa là ăn cơm,
吃药(chī yào), có nghĩa là uống thuốc,
吃力 (chī lì),có nghĩa là cật lực.
买 (mǎi) ,
có nghĩa là mua.
Ví dụ : 买卖(mǎi mɑi), có nghĩa là mua bán
买房(mǎi fánɡ), có nghĩa là mua nhà
买书 (mǎi shū), có nghĩa là mua sách
买股票 (mǎi ɡǔ piào) , có nghĩalàmua cổ phiếu
Chúng ta cũng có thể nói: 卖房 (mài fánɡ), có nghĩa là bán nhà,卖车(mài chē ), có nghĩa là bán xe,卖股票(mài ɡǔ piào) , có nghĩa là bán cổ phiếu. Các bạn đã đoán đúng chưa ?
送(sònɡ),
có nghĩa là cho, tặng, biếu.v.v...
Ví dụ :送礼 (sònɡ lǐ),có nghĩa là tặng quà
送行(sònɡ xínɡ),có nghĩa là tiễn đưa, tiễn chân
送信(sònɡ xìn), có nghĩa là đưa thư
Hùng Anh: Các bạn thính giả thân mến, trong tiết mục hôm nay, chúng ta đã học : Nếu....... thì, và các từ như : Bạn, đoán, ăn, mua, bán.v.v... Các bạn đã nắm được rồi chứ ?
Hùng Anh: Quí vị và các bạn thính giả thân mến, tiết mục "Học tiếng Phổ thông Trung Quốc" hôm nay đến đây tạm ngừng.
Thu Nguyệt:说中国话,唱中国歌,了解中国文化,你就能成为中国通!(中文)
Hùng Anh:: Thu Nguyệt và Hùng Anh xin hẹn gặp lại các bạn vào tiết mục này ngày mai.
秋月:再见!
Hoạt động Gặp gỡ hữu nghị thanh niên Trung Quốc-Việt Nam lần thứ 18 đã diễn ra tại Hà Nội, Việt Nam 2018/08/15 |
Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam tổ chức Lễ trao học bổng Chính phủ Trung Quốc năm 2018 2018/08/14 |
Xem tiếp>> |
v Phương tiện truyền thông Triều Tiên chứng thực cuộc gặp thượng đỉnh liên Triều sẽ diễn ra tại Bình Nhưỡng vào tháng 9 2018/08/15 |
v Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ cho biết có năng lực chống lại "sự tấn công" đối với nền kinh tế Thổ Nhĩ Kỳ 2018/08/14 |
v FedEx mở đường bay mới liên kết Trung Quốc và Việt Nam 2018/08/14 |
v Số người gặp nạn trong trận động đất xảy ra ở đảo Lôm-bốc In-đô-nê-xi-a tăng lên 436 2018/08/14 |
Xem tiếp>> |
© China Radio International.CRI. All Rights Reserved. 16A Shijingshan Road, Beijing, China. 100040 |