-
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
Lúc đi dự tiệc mừng sinh nhật của bạn, bạn sẽ có lời chúc: chúc bạn sinh nhật vui vẻ !Trong tiếng Hán, bạn có thể nói: "祝你生日快乐 Zhù nǐ shēngrì kuàilè". "祝 zhù" có nghĩa là "chúc"."你 nǐ" có nghĩa là "bạn". "生日 shēngrì" có nghĩa là "sinh nhật", "ngày sinh". "快乐 kuàilè" có nghĩa là "vui", "vui vẻ".
Khi trả lời lời chúc của bạn, bạn có thể nói "谢谢 Xièxie".
-
Cạn chén !
Khi tổ chức tiệc mừng sinh nhật, chúng ta thường mời bạn bè tham gia. Hơn nữa chúng ta thường uống bia, rượu hoặc nước ngọt. Khi nâng cốc, người Trung Quốc thường nói "干杯 Gān bēi". "干 gān" có nghĩa là "khô", "cạn". "杯 bēi" có nghĩa là "cốc". "干杯 Gān bēi" có nghĩa là "cạn chén". Khi người ta nói "干杯 Gān bēi", chúng ta cũng nói theo "干杯 Gān bēi".
-
Số điện thoại của bạn là bao nhiêu ?
Sau khi tiệc sinh nhật kết thúc, chúng ta phải tiễn bạn bè ra về. Nếu bạn muốn ghi lại số điện thoại của những người bạn mới quen, bạn có thể nói : "你的电话号码是多少? Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo?"
"你的 nǐ de" có nghĩa là "của bạn".
"电话 diànhuà" có nghĩa là "điện thoại".
"号码 hàomǎ" có nghĩa là "số".
"电话号码 diànhuà hàomǎ" có nghĩa là "số điện thoại".
"是多少 shì duōshǎo" có nghĩa là "là bao nhiêu".
"你的电话号码 nǐ de diànhuà hàomǎ" có nghĩa là "số điện thoại của bạn ".
"你的电话号码是多少?Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo?" có nghĩa là "số điện thoại của bạn là bao nhiêu?".
-
Một-hai-ba-bốn-năm-sáu-bẩy-tám
"零 líng" là không, "一 yī" là một, "二 èr" là hai, "三 sān" là ba, "四 sì" là bốn, "五 wǔ" là năm, "六 liù" là sáu, "七 qī" là bẩy, "八 bā" là tám, "九 jiǔ" là chín, "十 shí" là mười.
Phát âm: Nếu chúng ta đọc ngược lại hai chữ "八、九, bā jiǔ " thành "酒吧 jiǔbā", thì sẽ có nghĩa là "quán bar".